HIỆU QUẢ MEN VI SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHI KHOA
Trong nhiều thế kỷ, chế phẩm sinh học đã được sử dụng dưới nhiều hình thức, tuy nhiên , chỉ trong vài thập kỷ qua, chế phẩm sinh học mới được đánh giá một cách có hệ thống các chỉ định cho nhi khoa , vì có cơ hội tiềm năng để phòng ngừa bệnh mãn tính cũng như hỗ trợ sự tăng trưởng trẻ em giai đoạn thơ ấu. Phần lớn các nghiên cứu đã tập trung vào các vấn đề liên quan đến bệnh tiêu chảy ở trẻ em . Các chủng Probiotic đã được chứng minh là có hiệu quả đối với việc điều trị và /hoặc phòng ngừa tiêu chảy. Ngoài ra, việc sử dụng men vi sinh trong điều trị và phòng ngừa bệnh hoại tử viêm đại tràng và hội chứng quấy khóc ở trẻ sơ sinh có vẻ đầy hứa hẹn. Dưới đây là tóm tắt một số các chỉ định được thử nghiệm trong nhi khoa:
•Một trong những chỉ định được điều tra nhiều nhất về chế phẩm sinh học trong trẻ em tập trung vào việc phòng ngừa và điều trị bệnh nhiễm trùng tiêu chảy, bao gồm tiêu chảy do virus và vi khuẩn, cấp tính (Allen,2010), mãn tính (Bernaola Aponte G, 2013) và tiêu chảy liên quan kháng sinh (AAD) (Hempel, 2012). Một số thử nghiệm đa phân tích đã lưu ý rằng chế phẩm sinh học làm giảm thời gian tiêu chảy nhiễm trùng ở bệnh nhân nội trú và ngoại trú , đặc biệt, ở trẻ em khỏe mạnh với bệnh viêm dạ dày ruột cấp tính do virus.
•Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng chế phẩm sinh học có thể làm giảm số lần tiêu chảy và tăng trạng thái rắn của phân trong khi trị liệu bằng kháng sinh đường uống (Correa, 2005). Bổ sung Probiotic có thể hiệu quả trong tiêu chảy do Clostridium difficile, tuy nhiên có rất ít dữ liệu cho nghiên cứu liên quan đến trẻ em (Goldenberg, 2013).
•Vì các chủng vi khuẩn sinh học có thể có một tác dụng điều chỉnh miễn dịch , men vi sinh cũng đã được sử dụng trong phòng ngừa rối loạn dị ứng da như chàm. Đến nay, những nghiên cứu đã chứng minh kết quả hỗn hợp để phòng ngừa bệnh dị ứng, bệnh chàm và thở khò khè (Azad, 2013).
• Chủng vi khuẩn L. reuteri DSM 17938 đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị và phòng ngừa hội chứng quấy khóc trẻ sơ sinh . Tuy nhiên, cần thêm nghiên cứu trong lĩnh vực này (Sung, 2013).
• Probiotic đã được sử dụng hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh hoại tử viêm ruột ở trẻ đẻ non. Hiệu ứng này đã được ghi lại trong một số thử nghiệm khác nhau đã sử dụng các chủng vi khuẩn men vi sinh khác nhau. Những kết quả này cho thấy tác dụng bổ sung probiotics có thể không nhất thiết là chủng đặc hiệu cho phòng ngừa viêm ruột hoại tử (Alfaleh, 2011).
Liều lượng , cách dùng và các vấn đề cần xem xét
Các sản phẩm sữa chua đã được bán cho các gia đình như là một nguồn bổ sung men vi sinh cho trẻ em. Cha mẹ thường xem sữa chua như một thực phẩm tiện lợi và ngon miệng cho trẻ sơ sinh và trẻ em. Mặc dầu nó được rộng rãi người tiêu dùng cho rằng sản phẩm sữa chua có vi khuẩn có lợi , nhưng không phải tất cả sữa chua đều có vi khuẩn nuôi cấy sống và hoạt động. Ngoài ra, chủng hoặc liều dùng tính bằng CFU ( số đơn vị khuẩn lạc nuôi cấy ) trong sữa chua có thể không được đầy đủ , trong một số trường hợp, đối với một hiệu quả điều trị
Khi xem xét tài liệu, điều quan trọng là bác sĩ lâm sàng phải chú ý đến chủng (không chỉ chi và loài) đang được sử dụng trong một nghiên cứu cụ thể, vì hiệu quả của một chủng men vi sinh nghiên cứu không thể qui kết cho các chủng liên quan khác sẽ có hiệu quả như nhau. Như vậy , các sản phẩm nhiều men vi sinh không nhất thiết mang lại nhiều lợi ích hơn sản phẩm đơn chủng. Thay vào đó, điều quan trọng hơn là sản phẩm men vi sinh có chứa chính xác chủng và liều sinh học đã được chứng minh là hiệu quả trong các thử nghiệm ngẫu nhiên có kiểm soát cho cùng một chỉ định.
Không có khuyến nghị về liều dùng đồng nhất cho men vi sinh bổ sung Thay vào đó, liều lượng phụ thuộc vào chỉ định và chủng men vi sinh đang được sử dụng. Các nghiên cứu cho đến nay đã sử dụng liều lượng khác nhau từ 107CFU / ngày đến 1012 CFU / ngày (Bảng 1). Một số kỹ thuật viên sử dụng một nửa liều người lớn cho trẻ em có cân nặng trung bình và 1/4 liều người lớn cho trẻ sơ sinh , tuy nhiên, điều này không rõ là có cần thiết hay không .
Điều quan trọng là phải kiểm tra nhãn của bất kỳ chế phẩm sinh học nào, vì nhiều sản phẩm có nhãn đóng gói ghi rõ về thời hạn sử dụng, chỉ ra số lượng CFU tối thiểu còn sống nếu sản phẩm được tiêu thụ trước khi hết hạn sử dụng đã nêu , hoặc tại thời điểm sản xuất, có nghĩa là CFU tối đa mà bạn mong đợi để có được từ sản phẩm nhưng không đảm bảo khả năng tồn tại đến hết hạn sử dụng.
Cân nhắc an toàn
Các chủng men vi sinh cụ thể thường được coi là an toàn và nhiều chế phẩm sinh học có sẵn không cần kê đơn. Nhưng bởi vì chúng là những vi sinh vật sống, men vi sinh có tiềm năng gây nhiễm trùng xâm lấn trong vật chủ, đặc biệt là những người có hàng rào biểu mô bị tổn thương. Có những trường hợp được báo cáo bị nhiễm trùng và những trường hợp này bao gồm các báo cáo về nhiễm trùng máu và nhiễm trùng do nấm . Về mặt lý thuyết, men vi sinh có thể chịu trách nhiệm cho bốn loại tác dụng phụ bao gồm: nhiễm trùng hệ thống, tác động có hại cho chuyển hóa, kích thích miễn dịch quá mức ở những người nhạy cảm và chuyển gen.
Probiotic cũng nên được sử dụng thận trọng ở trẻ em, người già, và những người có các yếu tố rủi ro liên quan suy giãm miễn dịch , van tim hay tổn thương hàng rào biểu mô ruột ……
BẢNG 1 : LIỀU NGHIÊN CỨU
LIỀU ( CFU /ngày ) |
CHỦNG |
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ |
CHỈ ĐỊNH |
2.0 X 107 |
B . longum ( BB 536 ) |
16 TUẦN |
DỊ ỨNG Japanese cedar ( Xiao, 2006 |
1.0 X 108 |
L. reuteri ( ATTC 55730 ) |
3 - |
GIÃM S. mutans liên quan bệnh sâu răng |
1.0 X 1010 |
LGG (Lactobacillus rhamnosus ) |
24 - |
NGỪA BỆNH VIÊM DA DỊ ỨNG ( Kalliomaki 2003 ) |
3.6 X 1012 |
VSL # 3* |
4 - |
VIÊM TÚI HẬU MÔN GIẢ ( Gionchetti 2007 ) |
*VSL#3 : bao gồm bốn chủng Lactobacilli (Lactobacillus casei, L. plantarum và L. acidophilus L. delbrueckii subsp. Bulgaricus), ba chủng bifidobacteria (Bifidobacterium longum, B. breve và B. Newbornis) và Streptococcus salivarius subsp. ưa nhiệt.
Tài liệu tham khảo : World digestive health day wdhd May 29, 2014 WGO Handbook on Gut Microbes . PROBIOTICS IN PEDIATRIC (https://www.worldgastroenterology.org/UserFiles/file/WDHD-2014-handbook-FINAL.pdf )
Bài viết liên quan