THÔNG TIN SẢN PHẨM

Viên nang mềm Ausagel 100 chứa hoạt chất Natri docusate 100 mg có tác dụng làm mềm phân, điều trị triệu chứng táo bón, nhất là giúp đại tiện dễ dàng đối với người bị trĩ, nứt hậu môn, hoặc tránh gắng sức khi đi đại tiện sau nhồi máu cơ tim.

Phụ trợ làm sạch ruột trước khi tiến hành chụp X quang ổ bụng.

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần, hàm lượng của thuốc:

Mỗi viên nang mềm chứa:Natri docusat …......... 100 mg.

Thuốc dùng cho bệnh gì:

Điều trị triệu chứng táo bón, nhất là giúp đại tiện dễ dàng đối với người bị trĩ, nứt hậu môn, hoặc tránh gắng sức khi đi đại tiện sau nhồi máu cơ tim.

Phụ trợ làm sạch ruột trước khi tiến hành chụp X quang ổ bụng.

Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng:

Cách dùng:

  • Liều uống thay đổi tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của người bệnh. Phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng cá thể.
  • Uống nhiều nước trong ngày, không uống quá 7 ngày thuốc nhuận tràng.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Điều trị táo bón: 1 viên x 1 - 3 lần/ ngày, có thể uống tới 5 viên/ ngày, chia làm nhiều lần nhưng thường một liều uống trước khi đi ngủ là đủ. Khi bắt đầu điều trị, nên dùng liều cao, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng. Tác dụng thường rõ vào ngày 1 - 3 sau liều đầu tiên.
  • Để phụ trợ khi tiến hành X quang ổ bụng: uống 4 viên với thuốc cản quang bari sulfat.
  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Khi nào không nên dùng thuốc này:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tắc ruột. Đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân.

Người bị rối loạn di truyền dung nạp fructose.

Dùng phối hợp với dầu khoáng (dầu parafin).

Tác dụng không mong muốn:

Các tác dụng không mong muốn hiếm xảy ra khi dùng docusat, không cần phải xử trí, tự hết:

- Buồn nôn, ỉa chảy, đau, co cứng bụng nhẹ và thoáng qua, ban trên da.

-  Trong một nghiên cứu in vitro thấy natri docusat gây độc đối với các tế bào gan.

Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này:

Docusat có thể tăng cường sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc khác như parafin lỏng (không được dùng đồng thời 2 thuốc này với nhau), danthron hoặc phenolphtalein. Dùng cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ.

Giảm liều của thuốc nhuận tràng anthraquinon nếu dùng cùng docusat.

Dùng đồng thời docusat với aspirin làm tăng tác dụng không mong muốn trên niêm mạc đường tiêu hóa.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ:

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Hạn dùng của thuốc:24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên nang mềm.

Sản xuất tại:

CÔNG TY LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM MEBIPHAR-AUSTRAPHARM

Địa chỉ: Lô III - 18, Đường số 13, nhóm CN III, KCN Tân Bình, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.

Phân phối bởi:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM ÚC CHÂU

Địa chỉ: 74/18 Trương Quốc Dung, phường 10, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028. 3844 7829 Fax: 028. 3845 4175

Để xa tầm tay của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 Số ĐK: VD-30766-18

Tài liệu tham khảo:

 (PDF). World Health Organization Model List of Essential Medicines, 21st List 2019, page 3

 https://apps.who.int/iris/bitstream/handle/10665/325771/WHO-MVP-EMP-IAU-2019.06-eng.pdf?ua=1

Đọc thêm các bài viết về táo bón tại:

https://suckhoetieuhoa.com/benh-tao-bon-23-21.html

Bài viết liên quan